Công nghệ sinh học là ngành nghiên cứu và vận dụng sinh vật sống kết hợp với quy trình, thiết bị kỹ thuật để tạo ra sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp với các sản phẩm sinh học phục vụ cho lợi ích của con người, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
Cán bộ, giảng viên khoa Sinh học Ứng dụng
Giới thiệu về Khoa Sinh học Ứng dụng Công nghệ sinh học là ngành nghiên cứu và vận dụng sinh vật sống kết hợp với quy trình, thiết bị kỹ thuật để tạo ra sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp với các sản phẩm sinh học phục vụ cho lợi ích của con người, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Ngành Công nghệ sinh học thuộc Khoa Sinh học Ứng dụng, được định hướng là một trong những ngành mũi nhọn của trường ĐH Quang Trung. Ngành Công nghệ sinh học có nhiều chuyên ngành, trước mắt Khoa đào tạo tập trung vào 5 chuyên ngành sau:
Công nghệ sinh học Nông nghiệp
Công nghệ sinh học Thủy sản
Công nghệ sinh học Môi trường
Công nghệ sinh học Thực phẩm và đồ uống
Công nghệ sinh học Vi sinh ứng dụng.
Hình 1. CB GV Khoa Sinh học Ứng dụng dự Hội thảo Khoa học với Nhà trường Nhân sự và cơ sở vật chất - Đội ngũ cán bộ: Hiện tại Khoa Sinh học ứng dụng có 20 giảng viên, kỹ thuật viên trong đó về chuyên ngành Công nghệ sinh học có 09 cán bộ, giảng viên (01 Tiến sĩ, 05 Thạc sĩ, 03 Kỹ sư nông học và Cử nhân sinh học) được đào tạo tại các trường ĐH uy tín trong và ngoài nước. Ngoài ra, khoa còn có sự hỗ trợ của đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ lâu năm là những chuyên gia đầu ngành. - Cơ sở vật chất: Khoa có 6 phòng thí nghiệm (PTN) phục vụ cho đào tạo liên quan đến ngành Công nghệ sinh học, 1 khu nhà lưới nhà kính thực nghiệm với diện tích 2000m2, khu vườn trường 3000m2. Ngoài ra, các điều kiện khác như: phòng học, hội trường, thư viện,… đều đảm bảo phục vụ công tác dạy và học. Hình 2. Sản phẩm trong nhà lưới
Hình 3. SV thực tập phân tích các chỉ tiêu sinh trưởng của cây trồng
Hình 4. Trong phòng thí nghiệm vi sinh
- Hoạt động phối hợp đào tạo: Trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học có sự phối hợp chặt chẽ các đơn vị bao gồm:
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ
Trung tâm ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ Bình Định
Sở KH&CN Bình Định
Sở NN&PTNT Bình Định
Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên TP.HCM
Viện Sinh học Nhiệt Đới TP.HCM
Viện Công nghệ Sinh học TP HCM
Một số trường Đại học trong và ngoài nước đang ký kết hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi chuyên gia, đưa sinh viên đi du học theo hệ 2 + 2 (2 năm học ở Đại học Quang Trung và 2 năm học ở nước ngoài).
Hình 5. Phối hợp nghiên cứu khoa học với các chuyên gia Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ Hình 6. Hướng dẫn sinh viên trong vườn trường
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 142 tín chỉ chia thành 8 học kỳ Học kỳ 1: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 1, Anh văn 1, Tin học đại cương, Toán cao cấp , Hóa học đại cương 1, TT hóa học đại cương 1, Sinh học đại cương, TT sinh học đại cương, Giáo dục thể chất 1, Giáo dục quốc phòng 1 Học kỳ 2: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 2, Anh văn 2, Pháp luật đại cương, Xác suất và thống kê , Vật lý đại cương, TT vật lý đại cương, Hóa đại cương 2, TT hóa đại cương 2, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng thuyết trình, Giáo dục thể chất 2, Giáo dục quốc phòng 2 Học kỳ 3: Đường lối cách mạng ĐCSVN, Anh văn 3, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng phỏng vấn và xin việc, Sinh học phân tử - tế bào, TT sinh học phân tử - tế bào, An toàn sinh học, Sinh hóa, TT sinh hóa, Vi sinh vật đại cương, TT Vi sinh vật đại cương, Giáo dục thể chất 3, Giáo dục quốc phòng 3 Học kỳ 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Anh văn 4, Nhập môn CNSH, Tiếng anh chuyên ngành, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Thống kê trong sinh học, TT Thống kê trong sinh học, Công nghệ protein – enzyme, Giáo dục thể chất 4, Giáo dục quốc phòng 4
Hình 7. Gặp gỡ sinh viên
Học kỳ 5: Anh văn 5, Các phương pháp phân tích CNSH hiện đại, Di truyền học, Phương pháp phân tích vi sinh vật, TT Phương pháp phân tích vi sinh vật, Tin sinh, Công nghệ vi sinh ứng dụng, TT công nghệ vi sinh ứng dụng Học kỳ 6: Anh văn 6, Công nghệ sản xuất sinh phẩm, TT công nghệ sản xuất sinh phẩm, Sinh lý thực vật, Nuôi cấy mô thực vật, TT nuôi cấy mô, Công nghệ lên men, TT công nghệ lên men, Tham quan thực tế Học kỳ 7 (Chọn 18 tín chỉ + Anh văn 7 ): Vi sinh vật tổng hợp chất thiên nhiên, Vi sinh vật công nghiệp, Vi sinh vật nông nghiệp, Vi sinh vật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản, Vi sinh thực phẩm, Công nghệ vi sinh và môi trường, Phân bón sinh học, Thủy canh, Cơ sở phân tử của di truyền chọn giống thực vật, Ứng dụng CNSH trong bảo vệ thực vật, Quản lý cây trồng tổng hợp, CNSH Thực vật, Kỹ thuật trồng nấm, Chất điều hòa sinh trưởng thực vật, Thủy sản đại cương, Sinh lý động vật thủy sản, Miễn dịch học thủy sản, Ô nhiễm môi trường và độc tố trong thủy sản, Quản lý dịch bệnh thủy sản, Kỹ thuật môi trường, Chỉ thị sinh học môi trường, Quản lý chất lượng môi trường, CNSH xử lý chất thải, Công nghệ xử lý đất ô nhiễm, Đánh giá tác động môi trường, Nguyên lý bảo quản và chế biến thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt, Công nghệ chế biến rau quả, Độc chất học thực phẩm, Hóa thực phẩm Học kỳ 8: Thực tập cuối khoá, Khoá luận tốt nghiệp
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu của ngành Công nghệ sinh học là đào tạo cử nhân có phẩm chất đạo đức tốt,có hệ thống kiến thức cơ bản và chuyên sâu, kỹ năng thực hành thành thạo, có năng lực nghiên cứu khoa học và có khả năng giải quyết những vấn đề đặt ra trong ngành Công nghệ sinh học và ứng dụng trong các lĩnh vực liên quan để thích nghi với mọi môi trường làm việc trong tương lai, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước. Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập. Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở các vị trí sau:
Cán bộ nghiên cứu, kỹ thuật viên về Công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, thực phẩm, môi trường;
Giảng viên giảng dạy trong lĩnh vực Công nghệ sinh học;
Chuyên viên kỹ thuật, phát triển sản phẩm về Công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, thực phẩm, môi trường;
Hình 8. Phân tích ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cây trồng
Cán bộ phát triển dự án, tư vấn trong lĩnh vực công nghệ sinh học;
Nhân viên kinh doanh;
Tự khởi nghiệp.
Hình 9. Vườn lan buổi sớm
Các cơ quan mà SV Khoa SHUD sau khi tốt nghiệp có thể làm việc:
Làm việc tại các doanh nghiệp, nhà máy, khu công nghệ cao, công ty tư vấn, công ty thương mại, xí nghiệp, trang trại, v.v. ở trong và ngoài nước liên quan đến việc sản xuất và thương mại, dịch vụ các sản phẩm công nghệ sinh học;
Làm việc tại các cơ quan nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có liên quan đến sinh học và công nghệ sinh học trong nước và quốc tế;
Làm việc tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp đào tạo và nghiên cứu thuộc lĩnh vực sinh học và công nghệ sinh học ở trong và ngoài nước;
Làm việc tại các cơ quan quản lí nhà nước có lĩnh vực hoạt động liên quan tới sinh học và công nghệ sinh học.
Hình 10. Ai bảo chuyên gia Công nghệ sinh học không vui nhộn?
CHUẨN ĐẦU RA
Kiến thức
Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Hiểu và vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào trong lĩnh vực ngành.
Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học; kiến thức chuyên sâu và những ứng dụng mới về công nghệ sinh học trong các lĩnh vực thủy sản, nông nghiệp, vi sinh ứng dụng, môi trường, thực phẩm và đồ uống vào thực tế nghiên cứu và sản xuất.
Có khả năng vận dụng các kỹ thuật công nghệ sinh học để phát triển sản phẩm mới phục vụ cho nông nghiệp, thực phẩm và đồ uống, môi trường, thủy sản, vi sinh học ứng dụng.
Hiểu và vận dụng hợp lý phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật tổ chức thí nghiệm, phương pháp phân tích số liệu của công nghệ sinh học truyền thống và hiện đại trong thực tiễn nghề nghiệp;
Vận dụng tốt kiến thức vào việc phân tích; đánh giá, tổng hợp và giải quyết các vấn đề từ thực tiễn thuộc lĩnh vực ngành.
Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
Có các kỹ năng cơ bản làm việc trong phòng thí nghiệm công nghệ sinh học về các lĩnh vực như kỹ thuật di truyền, công nghệ sinh học phân tử, công nghệ vi sinh, công nghệ nuôi cấy mô tế bào....
Có kỹ năng vận hành các ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp như nhà lưới, hệ thống tưới nhỏ giọt, hệ thống canh tác thủy canh,…
Có kỹ năng vận hành và kiểm soát được công nghệ, thiết bị trong lĩnh vực Công nghệ sinh học.
Khả năng tiếp cận và tham gia quản lý các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
Có năng lực quản lý, tổ chức nghiên cứu cá nhân và nhóm.
Hình 11. Sách là người thầy, bên cạnh cô giáo cũng là cuốn sách sinh động!
Kỹ năng mềm
Có kỹ năng tự học hỏi, tìm tòi, khám phá, có tư duy sáng tạo và tư duy phản biện; thích ứng với môi trường sống và làm việc; có kỹ năng quản lý bản thân, lập kế hoạch công việc khoa học và hợp lý;
Có kỹ năng đàm phán và thương thuyết, viết báo cáo và thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn;
Có kỹ năng giao tiếp, hợp tác và làm việc với cộng đồng; có kỹ năng tổ chức quản lý và điều hành.
Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và hoạt động nghề nghiệp đạt trình độ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.
Có khả năng sử dụng tin học văn phòng thành thạo.
Hình 12. Phân tích hàm lượng đường của dưa Hoàng Kim
Về thái độ
Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân;
Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực trong nghiên cứu và công việc, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng đồng nghiệp và yêu ngành, yêu nghề, có ý thức phục vụ cho cộng đồng.
Có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ; có ý thức rèn luyện sức khỏe.